giao trinh Word (gửi Thanh)

giao trinh Word (gửi Thanh)
1
CHƯƠNG 1
CỦNG CỐ LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
MICROSOFT WORD
2
a) Các khái niệm
b) Sử dụng các chương trình có sẵn trong windows
c) Tìm hiểu Windows Explorer
d) Tìm hiểu control panel
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
Nội dung
1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
3
Thay đổi màn hình nền
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop  trên menu tắt nhấn chọn properties;
Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop;
Bước 3: ở vùng Background, nhấn chọn một hình nào đó, rồi apply để xem thử;
Bước 4: Nhấn ok để hoàn tất thay đổi.
a) Các khái niệm
4
Sử dụng Screen Saver
Ý nghĩa Screen Saver:
Máy vẫn hoạt động nhưng ở chế độ tạm nghỉ
Có thể bảo mật công việc đang làm dang dở trên máy tính
Cách sử dụng:
Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop  trên menu tắt nhấn chọn properties;
Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Screen Saver, và lưu ý các tùy chọn sau:
Wait: chọn khoảng thời gian chờ máy tính ngưng làm việc để Screen Saver bắt đầu hoạt động.
Nút settings: thiết lập dạng screen saver theo ý muốn
Nút Power: thiết lập thời gian chờ tắt màn hình, ổ cứng
Bước 3: nhấn chọn apply để xác nhận thiết lập Screen Saver
a) Các khái niệm
5
Thay đổi hình ảnh của biểu tượng
Ý nghĩa:
Thay đổi hình ảnh các biểu tượng (icon) như My Computer, Recycle Bin,…. theo ý thích của mình
Cách làm:
Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop  trên menu tắt nhấn chọn properties;
Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop, nhấn chọn nút lệnh Customize desktop
Bước 3: chọn biểu tượng muốn thay đổi, nhấn chuột vào change icon, hộp thoại change icon xuất hiện
Bước 4: Chọn biểu tượng muốn thay đổi, nhấn chọn ok để hoàn tất thay đổi.
Bước 5: chọn ok trong hộp thoại Display Properties kết thúc.
a) Các khái niệm
6
Một số phần mềm ứng dụng tích hợp sẵn trong windows:
Notepad:
Tên tập tin chương trình: notepad.exe
Là trình soạn thảo văn bản đơn giản, không định dạng
Wordpad:
Tên tập tin chương trình: write.exe
Là chương trình soạn thảo văn bản với những văn bản có định dạng, có cả biểu đồ, hình ảnh.
Paint:
Tên tập tin chương trình: mspaint.exe, pbrush.exe
Là trình vẽ hình, dùng vẽ những hình ảnh thông thường, chủ yếu là đồ họa 2D
b) Các ứng dụng có sẵn trong windows
7
Một số phần mềm ứng dụng tích hợp sẵn trong windows:
Scandisk:
Tên tập tin chương trình: scandisk.exe
Là trình kiểm tra, sửa lỗi đĩa cứng
Disk defragmenter:
Tên tập tin chương trình defrag.exe
Là trình gom mảnh đĩa, giúp các tập tin được lưu trữ liên tục trên đĩa
b) Các ứng dụng có sẵn trong windows
8
Khởi động một ứng dụng: có nhiều cách để khởi động.
Cách 1: Nhấn kép trên tên tập tin tương ứng trên nền desktop hay Shortcut.
Cách 2: Sử dụng menu Start.
Nhấn nút Start
Tìm tên chương trình ứng dụng trong mục All programs
b) Các ứng dụng có sẵn trong windows
9
Cách 3: sử dụng RUN.Cách này sử dụng khi không thể sử dụng 2 cách trên.
Cách thực hiện:
Chọn Start và chọn Run, hiển thị hộp thoại Run.
Nhập đường dẫn va tên tập tin chương trình ứng dụng trong mục Open
Cú pháp chung: [Ổ đĩa: ][Đường dẫn][Tên tập tin của chương trình ứng dụng]
Ví du: C:Program FilesWinRARWinRAR.exe
Nhấn chọn OK hay Enter.
Chú ý: Nếu không nhớ đường dẫn và tên tập tin chương trình ứng dụng cần khởi động, chọn nút lệnh Browse để xác định vị trí tập tin trình ứng cần chạy.

b) Các ứng dụng có sẵn trong windows
10
1
2
3
1
2
3
Chọn Browse để hiển thị hộp thoại Browse
Chọn ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin
Chọn tập tin trình ứng dụng
b) Các ứng dụng có sẵn trong windows
11
Chuyển qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng
Để chuyển qua một cửa sổ ứng dụng khác, ta đưa chuột xuống thanh tác vụ, nhấn chuột lên chương trình ứng dụng muốn chuyển sang.
Cách khác: nhấn giữ phím alt, sau đó nhấn tab liên tục cho đến khi tới cửa sổ cần di chuyển đến thì dừng.


Kết thúc một chương trình: có 3 cách thực hiện
C 1: Nhấn chuột lên nút Close
C 2: Nhấn kép (double click) lên hộp điều khiển.
C 3: Nhấn chuột trên hộp điều khiển, sau đó chọn Close.
Chú ý: nếu dữ liệu chương trình ứng dụng chưa được lưu thì Windows sẽ xuất hiện thông báo có muốn lưu sự thay đổi hay không, chọn Yes nếu muốn lưu, ngược lại chọn No
b) Các ứng dụng có sẵn trong windows
12
Khái niệm: windows Explorer là một trình ứng dụng tiện ích trong windows có các chức năng sau
Quản lý thư mục, tập tin: tạo mới, tìm kiếm, xóa, đổi tên, di chuyển, sao chép,...
Định dạng và sao lưu đĩa;
Truy cập mạng máy tính.
c) Windows Explorer
13
Khởi động chương trình Windows Explorer, chọn một trong các cách sau:
Vào menu Start  Programs  accessoriesWindows Explorer
Double click vào Shortcut của Windows Explorer trên Desktop
Right click vào nút Start  Explore
Right click vào biểu tượng My Computer  Explore
Nhấn tổ hợp phím  + E
c) Windows Explorer
14
Đóng Windows Explorer
Bằng tổ hợp phím Alt + F4
Bằng nút Close
Thực hiện lệnh:
Hầu hết các lệnh trong windows Explore đều được thực hiện bằng một trong ba cách sau:
Chọn lệnh trên thanh thực đơn (menu bar)
Sử dụng thanh công cụ (Toolbar)
Dùng mouse phải
c) Windows Explorer
15
Các thành phần trong cửa sổ Windows Explorer
Thanh tiêu đề (Title bar): hiển thị tên thư mục hiện hành
Thanh thực đơn (Menu bar): chứa các lệnh thực hiện các chức năng trong windows Explorer
Thanh công cụ (Toolbar): chứa các lệnh thông dụng đươc thực hiện thông qua các nút biểu tượng.
Thanh địa chỉ (Address): cho biết địa chỉ tuyệt đối của thư mục hiện hành
Lưu ý: để tắt mở các thanh này: vào menu View  Toolbar  chọn thanh cần tắt/mở hoặc right click vào 1 thanh bất kỳ phía dưới thanh tiêu đề  chọn thanh cần tắt mở.
Ví dụ: để mở thanh địa chỉ: right click vào thanh bất kì phía dưới thanh tiêu đề  Address Bar
c) Windows Explorer
16
Các thành phần trong cửa sổ Windows Explorer
Thanh trạng thái (Status bar): nằm ở cạnh dưới của cửa sổ, chia làm hai phần:
Bên trái thanh hiển thị số folder và tập tin có trong folder hiện hành
Bên phải thanh hiển thị tổng kích thước các tập tin có trong folder hiện hành
Đề hiển thị thanh trạng thái: vào menu View  Status bar
Thanh phân chia (Split bar): chia cửa sổ W.E ra làm hai, ta có thể chỉnh lại kích thước của 2 cửa sổ nhỏ này bằng cách rê mouse vào thanh phân chia (con trỏ sẽ biến thành mũi tên 2 chiều) rồi tùy ý kéo.
c) Windows Explorer
17
Thư mục:
Khái niệm: là đối tượng dùng để chứa các thư mục và tập tin.
Phân loại: có hai loại:
Thư mục gốc: là các ổ đĩa như:
Thư mục con: là các thư mục nằm trong thư mục gốc
Ví dụ:
Tập tin:
Khái niệm: là đối tượng trực tiếp chứa dữ liệu trong máy tính, dữ liệu có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh,...
Phân loại: có thể dựa vào phần mở rộng trong tên tập tin để phân loại
Ví dụ: text.txt  tập tin văn bản notepad
hoa.jpg  một loại tập tin hình ảnh
c) Windows Explorer
18
Các đặc điểm cơ bản của tập tin – thư mục:
Tên: tập tin – thư mục đều có tên để phân biệt
Quy tắc đặt tên:
Chiều dài tên: không quá 255 kí tự
Có thể chứa khoảng trắng
Không chứa các kí tự đặc biệt như: / : * ? | “ ”
Lưu ý:
Trong thư mục không thể có hai tập tin – thư mục đôi một trùng tên
Tên tập tin gồm 2 phần: phần_tên.phần_mở_rộng
Ví dụ: taptin1.txt, taptin2.com, taptin3.bat
c) Windows Explorer
19
Phần mở rộng (tập tin):
Ý nghĩa: cho biết loại tập tin
Một số kiểu tập tin qua phần mở rộng:
LOẠI TẬP TIN KIỂU
Tập tin văn bản txt, doc
Tập tin chương trình exe, com
Tập tin hình ảnh bmp,jpg …
c) Windows Explorer
20
Vị trí lưu trữ: là vị trí chứa tập tin – thư mục, có hai khái niệm:
Đường dẫn tuyệt đối: là vị trí lưu trữ tính từ thư mục gốc
Đường dẫn tương đối: là vị trí lưu trữ tính từ thư mục hiện hành
Thư mục hiện hành: là thư mục đang làm việc
Kích thước:
Cho biết độ lớn của tập tin, sức chứa hiện thời của thư mục
Để xem kích thước của tập tin – thư mục ta làm như sau:
Right click vào tên của thư mục – tập tin cần xem kích thước
Menu tắt hiện lên, chọn properties
Cửa sổ properties hiện lên, xem size  kích thước cần biết
c) Windows Explorer
21
Thuộc tính:
Mỗi tập tin – thư mục trong windows explore có ba thuộc tính: read only (chỉ đọc), hidden (ẩn), archive (lưu trữ)
c) Windows Explorer
22
Tạo Shortcut:
Bước 1: Nhấn chọn New  Shortcut sẽ hiển thị hộp thoại Create Shortcut.
Bước 2: Trong type the location of the item : nhập vào đường dẫn + tên tập tin chương trình, hoặc click vào nút Browse để tìm đến tập tin chương trình cần tạo Shortcut, nhấn next
c) Windows Explorer
23
Nhập tên Shotcut vào type a name for this shortcut
Chọn finish để kết thúc thao tác
Chú ý: tạo Shortcut cho chương trình ngoài màn hình DeckTop có thể dùng cách sau: right click vào tên tập tin chương trình trong Window Explorer chọn Send to desktop
c) Windows Explorer
24
Chọn nhiều thư mục – tập tin
Chọn nhiều tập tin và thư mục liên tục nhau:
Trong cửa sổ Windows Explorer, chọn tập tin đầu tiên
Nhấn giữ Shift sau đó chọn tập tin cuối cùng.
c) Windows Explorer
25
Chọn nhiều thư mục – tập tin
Chọn nhiều tập tin không liên tục:
Trong cửa sổ Windows Explorer chọn tập tin/thư mục bất kì,
Nhấn giữ phím Ctrl sau đó chọn các tập tin/thư mục mà không cần để ý đến sự liên tục vị trí của chúng.
c) Windows Explorer
26
Di chuyển, sao chép đổi tên và xóa tập tin và thư mục.
Sao chép tập tin hay thư mục
Chọn thư mục hay tập tin. Nhấn Ctrl + C hoặc chọn Menu Edit  Copy.
Chọn ổ đĩa hay thư mục đích. Nhấn Ctrl + V hoặc Menu Edit Paste.
Di chuyển tập tin hay thư mục
Chọn thư mục hay tập tin. Nhấn Ctrl + X hoặc Menu Edit  Cut
Chọn ổ đĩa hay thư mục đích. Nhấn Ctrl + V hoặc Menu Edit Paste.
Thay đổi tên
Right click lên tập tin hay thư mục, xuất hiện menu tắt,
Chọn rename và gõ tên mới
Enter để kết thúc
Xóa bỏ tập tin hay thư mục
Nhấn chọn thư mục hay tập tin cần xóa.
Nhấn phím Delete trên bàn phím hay dùng chuột kéo thư mục hay tập tin đó vào Recycle Bin (thùng tái chế).
c) Windows Explorer
27
Phục hồi/xóa hẳn thư mục hay tập tin đã bị xóa.
Để phục hồi thực hiện các bước:
Nhấn kép biểu tượng Recycle Bin trên Desktop.
Chọn thư mục hay tập tin cần phục hồi.
Chọn menu File  Restore để phục hồi.
Chọn menu File  Empty Recycle Bin để xóa hẳn.
Tìm kiếm tập tin
Chọn Start Button  Search.
Chọn For File hoặc Folder.
Nhập tên tập tin hay thư mục muốn tìm.
Ngoài ra có thể tìm kiếm theo : Date, Type, Size, Advanced options để tìm kiếm nâng cao.
c) Windows Explorer
28
Thao tác tìm kiếm thư mục tập tin :
Khởi động tiện ích tìm kiếm :Start  Search  For File or Forder  xuất hiện màn hình giao diện, chọn All files and Forders 
c) Windows Explorer
29
Xuất hiện màn hình giao diện sau với các lựa chọn
All or part of the file name: nhập vào tên tập tin cần tìm , ta có thể tìm kiếm gần đúng bằng cách dùng các kí tự thay thế :
? : thay thế 1 ký tự
* : thay thế 1 chuỗi
Ví dụ : tìm tập tin có kiểu txt :*.txt
Tìm tập tin mà tên có ký tự thứ 2 là n: ?n*.*
A word or phrase in the file : nhập vào từ hoặc cụm có trong tập tin
Look in : chọn ổ đĩa tìm kiếm
c) Windows Explorer
30
Chọn When was is modified : nếu tìm tập tin – thư mục theo thời gian cập nhật
Within the last week : tìm các tập tin được cập nhật từ tuần trước
Past month : tìm từ tháng trước
Within the past year : tìm từ năm trước
Specify dates: tự chọn mốc thời gian
ta có thể chọn tìm theo :
Modifited Date: ngày cập nhật
Created Date: ngày tạo
Accessed Date: ngày truy cập
c) Windows Explorer
31
Chọn What size is it : nếu tìm tập tin, thư mục theo kích thước
Small( less then 100 kb) : tìm các tập tin có kích thước Medium( Less Than 1 MB) : tìm các tập tin có kích thước Large(More than 1 MB) : tìm các tập tin có kích thước >=1 MB
Specify Size (in kb) : Tìm kiếm tập tin có kích thước >=(At Least), hay c) Windows Explorer
32
Chú ý:
khi tìm kiếm tập tin hay thư mục ta có thể kết hợp nhiều điều kiện như tìm theo tên, theo nội dung, theo thời gian và kích thước lại với nhau để tìm kiếm chính xác đối tượng cần tìm.
c) Windows Explorer
33
Sắp xếp thông tin
Ý nghĩa: Khi số lượng thư mục và tập tin lớn, việc sắp xếp thông tin sẽ làm cho người sử dụng dễ dàng truy cập đến đối tượng cần thiết nhanh chóng hơn ,
thao tác :
View  Arrange Icon chọn một trong các tùy chọn sau
By Name: sắp xếp theo tên
By Type: sắp xếp theo kiểu
By Size: sắp xếp theo dung lượng
By Modified: sắp theo thời gian tạo
c) Windows Explorer
34
Thay đổi kiểu màn hình bên trái Window Explorer
Vào menu View  Exporer Bar :
Search: Bên trái xuất hiện màn hình tìm kiếm
Favorites: Hiển thị các thông tin truy cập Web
History: liệt kê các thông tin truy cập
Forder: hiển thị dạng cây thư mục
c) Windows Explorer
35
Kiểu hiển thị thông tin của tập tin/thư mục
Vào menu View
Tiles: hiển thị thư mục – tập tin có biểu tượng kích thước lớn
Icon: hiển thị thư mục – tập tin có biểu tượng kích thước nhỏ
List: liệt kê thư mục – tập tin dạng danh sách
Detail: liệt kê dạng danh sách có kèm theo các thông tin chi tiết
Thumbnail : hiển thị dạng hình ảnh
Thay đổi chế độ hiển thị/không hiển thị phần mở rộng của tập tin
Vào Tool  Folder Options View
Chọn/bỏ chọn tại:
 Hide file extensions for known files types
c) Windows Explorer
36
Thao tác tạo tập tin thư mục:
Bước 1: chọn thư mục lưu trữ tập tin, có thể chọn thư mục bên cây thư mục bên trái (hoặc double click vào thư mục bên vùng cửa sổ bên phải)
Bước 2: có hai cách
Tạo thư mục:
Cách 1: vào menu File  New  Folder, lúc này trong cửa sổ bên phải sẽ xuất hiện một biểu tượng New Folder nhấp nháy. Gõ vào tên thư mục rồi nhấn Enter.
Cách 2: right click vào vùng trống trong của sổ bên phải, chọn New  Folder
c) Windows Explorer
37
Thao tác tạo tập tin thư mục:
Bước 1: chọn thư mục lưu trữ tập tin, có thể chọn thư mục bên cây thư mục bên trái (hoặc double click vào thư mục bên vùng cửa sổ bên phải)
Bước 2: có hai cách
Tạo thư mục:
Cách 1: vào menu File  New  Folder, lúc này trong cửa sổ bên phải sẽ xuất hiện một biểu tượng New Folder nhấp nháy. Gõ vào tên thư mục rồi nhấn Enter.
Cách 2: right click vào vùng trống trong của sổ bên phải, chọn New  Folder
c) Windows Explorer
38
Thao tác tạo tập tin thư mục:
Tạo tập tin:
Cách 1: vào menu File  New  Text Document, lúc này trong cửa sổ bên phải sẽ xuất hiện 1 biểu tượng Text Document nhấp nháy. Gõ vào tên tập tin với kiểu dùng chung là TXT rồi nhấn Enter.
Cách 2: right click vào vùng trống trong cửa sổ bên phải, chọn New  Text Document …
Chú ý: Nhập nội dung tập tin: double click vào tên tập tin để mở cửa sổ Notepad, nhập nội dung. Đóng cửa sổ Notepad, chọn Yes để lưu lại nội dung.
c) Windows Explorer
39
Thao tác tạo tập tin thư mục:
Thay đổi thuộc tính
Thuộc tính tập tin được đặt ra nhằm bảo về dữ liệu.
Ví dụ: tập tin có thuộc tính chỉ đọc sẽ không cho thêm, xóa nội dung; tập tin có thuộc tính ẩn chỉ được nhìn thấy khi ta cho hiển thị những tập tin – thư mục có thuộc tính ẩn :
Vào menu Tool  Folder Options View  Hidder files And Forder  đánh dấu vào  Show hidder files and Folders
c) Windows Explorer
40
Thao tác tạo tập tin thư mục:
Thao tác đặt thuộc tính cho tập tin – thư mục
Chọn đối tượng (tập tin hay thư mục)
Right Click vào đối tượng chọn Properties
Trong khung Attributes: đánh dấu chọn (đặt thuộc tính) hoặc bỏ đánh dấu (gỡ thuộc tính) ở các tùy chọn thuộc tính.
Nhấn OK để xác nhận
41
Thao tác trên đĩa
Định dạng đĩa (format):
Khái niệm: chuẩn bị đĩa trong tình trạng tốt để có thể ghi lại dữ liệu lên đĩa. Tiến trình định dạng đĩa sẽ xóa sạch mọi dữ liệu trên đĩa
Thao tác định dạng đĩa mềm:
Right click vào biểu tượng đĩa mềm  Format, khai báo các thông số cần thiết  Start
Sau khi tiến trình định dạng xong, chọn close để thoát
c) Windows Explorer
42
Thao tác trên đĩa
Định dạng đĩa (format):
Khái niệm: chuẩn bị đĩa trong tình trạng tốt để có thể ghi lại dữ liệu lên đĩa. Tiến trình định dạng đĩa sẽ xóa sạch mọi dữ liệu trên đĩa
Thao tác định dạng đĩa mềm:
Right click vào biểu tượng đĩa mềm  Format, khai báo các thông số cần thiết  Start
Sau khi tiến trình định dạng xong, chọn close để thoát
c) Windows Explorer
43
Thao tác trên đĩa
Xem đặc tính của đĩa: R.click vào biểu tượng ổ đĩa  Properties
Used space: dung lượng đang dùng
Free space: dung lượng còn trống
Capacity: tổng dung lượng
c) Windows Explorer
44
Chia sẻ - sử dụng tài nguyên mạng
Hệ thống mạng:
Khái niệm:
mạng máy tính là hệ thống các máy tính liên kết với nhau thông qua phương tiện truyền dẫn
Các thành viên trong hệ thống mạng có thể:
Thông tin liên lạc với nhau
Sử dụng chung tài nguyên, (thiết bị, các chương trình, dữ liệu dùng chung,...)
c) Windows Explorer
45
Chia sẻ - sử dụng tài nguyên mạng
Phân loại (dựa vào phạm vi kết nối)
Mạng LAN (Local Area Network): mạng cục bộ, trong phạm vi nhỏ (công ty, trường học,...)
Mạng WAN ( Wide Area Network): mạng diện rộng, phạm vi rộng hơn như quốc gia, lục địa, khu vực,...
Mạng INTERNET: mạng toàn cầu
Thành phần:
Phần cứng: máy tính và thiết bị truyền dẫn
Phần mềm: hệ điều hành mạng
Các loại máy tính trên mạng:
Máy chủ (server)
Máy trạm (workstations)
c) Windows Explorer
46
Chia sẻ - sử dụng tài nguyên mạng
Kiểm tra tài nguyên mạng:
Trong cửa sổ windows Explore  chọn My network places 
Entire network: tất cả các máy tính đã truy cập
Computer near me: các máy tính trong nhóm (group) hoặc trong vùng (domain)
c) Windows Explorer
47
Chia sẻ thư mục:
Trong cửa sổ windows explore  right click lên thư mục cần chia sẻ  chọn sharing and security  cửa sổ properties xuất hiện
Tại mục Network sharing and security, chọn vào share this folder on the network
Ở mục share name: đặt tên cho thư mục share
Chọn Ok để kết thúc thao tác

c) Windows Explorer
48
Giới thiệu
Là trình ứng dụng cho phép ta thay đổi các thông số về hệ thống trong Windows.
Các thay đổi này sẽ có hiệu lực ngay sau khi ta chọn nút Apply hay nút OK.
Khởi động
Vào menu Start  Settings  Control Panel hoặc
D.click vào Shortcut My Computer, D.click vào biểu tượng Control Panel
d) Control Panel
49
Cài đặt font
Cài đặt thêm các thành phần của windows
Cài đặt chương trình (ứng dụng)
Thay đổi thiết lập cho chuột (mouse)
Thay đổi ngày giờ hệ thống
d) Control Panel
50
Cài đặt font
Khái niệm:
Bảng mã: Hệ thống các con số dùng để thể hiện tất cả các chữ cái và ký hiệu của một (hay nhiều) ngôn ngữ gọi là bảng mã.
Unicode:
Là một bảng mã mới, là dạng mở rộng (rất rộng) của bảng mã ASCII,
Sử dụng 2 byte cho mỗi ký tự và có khả năng thể hiện 65.536 ký tự khác nhau, cho phép biểu đạt mọi ký tự của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
Với Unicode, mỗi ký tự của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới sẽ có một con số riêng cho mình trong bảng mã.
Các font chữ theo chuẩn Unicode được gọi là font Unicode.
Font: là một tập hợp các chữ cái và ký hiệu thể hiện tất cả các ký tự trong một bảng mã với cùng một kiểu hiển thị. Nói cách khác, font là hình thức mà một bảng mã được thể hiện trên màn hình máy tính hoặc trên trang giấy khi in ra.
d) Control Panel
51
Cài đặt font
d) Control Panel
52
Cài đặt thêm các thành phần của Windows
Ý nghĩa:
Trong quá trình cài đặt Windows, có một số thành phần của Windows chưa được cài đặt. Chúng ta có thể bổ sung thêm nếu muốn sử dụng chúng.
Các bước cài đặt:
Bước 1: Chọn Start  Setting Control Panel  Click đôi chuột vào Add/Remove Programs.
Bước 2: Trong cửa sổ Add/Remove Programs, ở cột bên trái nhấn chọn biểu tượng Add/Remove Components.
Bước 3: Trong cửa sổ Windows Components Winzard, đánh dấu chọn vào các components muốn cài  nhấn Next để tiếp tục.
Bước 4: Trong hộp thoại Insert Disk, nhấn chọn Browse để chọn đường dẫn chứa các components muốn cài.
Bước 5: Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, nhấn finish để kết thúc.
d) Control Panel
53
Cài đặt chương trình (ứng dụng)
Ý nghĩa:
Thêm vào máy tính các phần mềm ứng dụng cần thiết
Ví dụ: Microsoft Office, yahoo chat, từ điển,….
Các bước thực hiện: cài đặt từ cd-rom hoặc đĩa mềm
Nếu trong cd-rom hoặc đĩa mềm có sẵn chương trình auto run, thì nó sẽ chỉ thị cho windows khởi động quá trình cài đặt ngay khi đưa đĩa vào.
Ngược lại, ta làm theo các trình tự sau:
Chọn Start  Setting  Control Panel  Chọn Add/Remove Programs
Trong cửa sổ Add/Remove Programs ở cột bên trái, chọn Add New Programs  chọn nút CD or Floppy
Cho CD/đĩa mềm vào ổ đĩa  chọn Next
Trong cửa sổ Run Installation Floppy Disk  Chọn Browse để xác định đường dẫn tới tập tin chương trình cần cài đặt.
Cài đặt theo chỉ dẫn, nhấn finish để hoàn tất.
d) Control Panel
54
Thay đổi ngày giờ hệ thống
Ý nghĩa:
Điều chỉnh ngày giờ hệ thống lại cho đúng
Các bước thực hiện:
Bước 1: nhấn start  Settings  Control Panel  nhấn kép vào biểu tượng Date/Time
Bước 2: trong cửa sổ Date/Time Properties, chọn thẻ date & time  chọn ngày giờ hợp lý
Bước 3: chọn ok để lưu thay đổi
Lưu ý: Có thể mở cửa sổ Date/Time properties bằng cách nhấn đôi chuột lên đồng hồ trên taskbar.
d) Control Panel
55
Thay đổi thiết lập cho chuột (mouse)
Ý nghĩa:
Cho phép thay đổi vị trí nút chuột phải, nút chuột trái, tốc độ nhấn chuột phù hợp với người dùng
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhấn chuột lên start  Settings  Control Panel
Bước 2: Nhấn đôi vào biểu tượng Mouse
Tab button:
Để hoán đổi chức năng của chuột trái và chuột phải, đánh dấu check vào ô Switch primary and second any buttons
Điều chỉnh tốc đổ nhấn đôi: kéo nút trên thanh trượt Speed, gần về slow là chậm, gần về fast là nhanh.
Tab Pointers: thay đổi biểu tượng chuột theo từng trạng thái làm việc.
Tab Pointers option:
Motion: chọn sự chuyển động của chuột.
Snap to:
Automatically move pointer to the default button…: tự động di chuyển chuột đến nút lệnh mặc định trên hộp thoại
d) Control Panel
56
Hiển thị thông tin trên đĩa
Ý nghĩa:
Cho phép xem thông tin ổ đĩa, thay đổi nhãn đĩa, thiết lập một số chức năng như: chia sẻ, sao lưu dữ liệu, kiểm lỗi, gom mãnh đĩa…
Thực hiện:
Nhấn đôi vào biểu tượng My computer trên desktop
Nhấn phải chuột vào biểu tượng ổ đĩa, menu tắt xuất hiện, chọn vào dòng properties, hộp thoại properties hiện lên, trong hộp thoại này ta có thể thiết lập một số chức năng cơ bản:
Kiểm tra và sửa lỗi đĩa
Gom mảnh đĩa
Dọn rác các tập tin
d) Control Panel
57
Kiểm tra và sửa lỗi đĩa
Ý nghĩa:
Khi sử dụng đĩa cứng lâu ngày, trên đĩa có thể sẽ xuất hiện những vùng bị hỏng (bad sectorr), không thể sử dụng được, công cụ Check Disk do windows cung cấp sẽ giúp ta tìm và đánh dấu những vùng ấy.
Cách thực hiện:
Vào của sổ properties của đĩa cần kiểm tra, chọn tab Tools, tại mục Error checking nhấn chọn nút Check Now
Hộp thoại Check Disk xuất hiện, thiết lập một số tùy chọn:
Scan for an attempt recovery of bad sectors: quét và cố gắng phục hồi các sectors bị lỗi.
Automatically fix files system errors: Windows tự động sửa chữa tập tin hệ thống khi phát hiện lỗi.
Nhấn Start để bắt đầu thực hiện, Cancel để hủy bỏ thao tác.
d) Control Panel
58
Gom mảnh đĩa
Ý nghĩa:
Đĩa cứng khi sử dụng lâu ngày, sao chép dữ nhiều lần dễ bị phân mảnh, làm cho việc truy xuất tập tin trở nên chậm. Vì vậy windows cung cấp cung cụ gom mảnh đĩa để giảm thiểu đến mức thấp nhất sự phân mảnh ấy.
Cách thực hiện:
Vào của sổ properties của đĩa cần gom mảnh, chọn tab Tools, tại mục Defragmentation nhấn chọn nút Defragment Now
Cửa sổ Disk Defragment xuất hiện:
Nút Analyze: Nhấn chọn để phân tích xem ổ đĩa có cần gom mảnh không.
Nút Defragment: nhấn chọn để tiến hành gom mảnh đĩa
Trong quá trình gom mảnh đĩa, có thể nhấn pause để tạm ngưng, nhấn stop để dừng hẳn.
d) Control Panel
59
Dọn rác các tập tin
Ý nghĩa:
Trong quá trình làm việc với máy tính, windows sẽ tự động phát sinh những tập tin tạm giúp cho công việc của chúng ta trở nên nhanh hơn, thuận tiện hơn. Tuy nhiên sau một thời gian chúng sẽ nhiều lên và chiếm dung lượng đĩa cứng gây lãng phí. Công cụ Disk Cleanup giúp chúng ta dọn dẹp những tập tin rác ấy đi.
Cách thực hiện:
Vào của sổ properties của đĩa cần dọn rác, chọn tab General, nhấn vào nút Disk Cleanup, hộp thoại Disk Cleanup xuất hiện
Trong Hộp thoại Disk Cleanup, chọn tab Disk Cleanup, đánh dấu vào nơi chứa tập tin rác cần dọn, nhấn chọn Ok.
Một hộp thoại xác nhận xuất hiện, nhấn chọn yes để đồng ý dọn bỏ các tập tin đã chọn.
d) Control Panel
60
Nén thư mục – tập tin
Ý nghĩa:
Làm giảm dung lượng tập tin/ thư mục, nên khi lưu trử sẽ tiết kiệm bộ nhớ hơn và khi trao đổi tài nguyên (nhất là qua mạng internet) sẽ nhanh hơn.
Cách thực hiện:
Phần mềm: winrar
Nén tập tin – thư mục:
Chọn button Add để thực hiện nén
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
61
Nén thư mục – tập tin
Trong tab General:
Nút Browse: Mở chọn những tập tin/ thư mục để nén
Archive Name: tên của tập tin sau khi nén
Archive Format: chọn kiểu tập tin nén (.rar, .zip)
Compression method: chọn giải pháp nén.
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
62
Nén thư mục – tập tin
Trong tab Advance:
Set password: thiết lập mật khẩu cho tập tin nén
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
63
Nén thư mục – tập tin
Tab file: cho phép đưa thêm tập tin/ thư mục vào tập tin nén có sẵn
File to add: chọn tập tin thêm vào, sau đó chọn Append để thêm
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
64
Giải nén thư mục – tập tin
Bước 1: Trong cửa sổ winrar, chọn tập tin cần giải nén chọn vào button Extract to.
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
65
Giải nén thư mục – tập tin
Bước 2:
Cửa sổ Extraction path and options, chọn các tùy chọn tùy theo mục đích trong các tùy chọn trong tab General:
Destination path
Update modes
Overwrite mode
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
66
Giải nén thư mục – tập tin
Destination path: đường dẫn đến nơi chứa tập tin, thư mục sau khi giải nén
Update modes
Extract and replace files: Giải nén và ghi đè lên tập tin đã có
Extract and update files: giải nén và cập nhật lại những tập tin đã có
Fresh existing file only: chỉ làm mới những tập tin đã có
Overwrite mode:
Ask before overwrite: xuất thông bảo hỏi khi có tập tin bị ghi đè
Overwrite without prompt: Ghi đè những tập tin đã tồn tại mà không cần hỏi
Skip existing files: bỏ qua những tập tin đã tồn tại
e) Nén và giải nén thư mục – tập tin
67
Nội dung
2. MICROSOFT WORD
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
BÀI 2. TIẾNG VIỆT TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 3. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SOẠN THẢO
BÀI 4. CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
BÀI 5. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN
BÀI 6. TẠO VÀ HIỆU CHỈNH BẢNG BIỂU
BÀI 7. TRỘN VÀ IN VĂN BẢN
BÀI 8. MỘT SỐ THAO TÁC NÂNG CAO
68
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD

Hệ chương trình xử lý văn bản cao cấp
Chạy trong hệ điều hành Windows.
Nằm trong hệ các ứng dụng văn phòng Microsoft Office.
Chương trình đa văn bản
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

69
1. Khởi động Word

Start-> Programs-> Microsoft Office-> Microsoft Office Word 2003
69
70
1. Khởi động Word…
Từ biểu tượng Word
(nếu có) có trên:
+ Desktop
+ Thanh Quick Launch
Click
Dbl-Click
70
71
71
2. Các thành phần của cửa sổ làm việc của Word

72
72
2. Các thành phần…

a. Hệ thống menu:
FILE: Chứa các lệnh thao tác trên văn bản
EDIT: Chứa các lệnh soạn thảo
VIEW: Thay đổi cách nhìn, tổ chức sắp xếp màn hình làm việc
- INSERT: Chèn thêm thông tin vào văn bản
- FORMAT: Thay đổi định dạng các thuộc tính
- TOOLS: Các công cụ bổ trợ cho Word
- TABLE: Chèn bảng và các thao tác bảng biểu.
- WINDOWS: Sắp xếp, tổ chức, chuyển đổi giữa các cửa sổ văn bản.
- HELP: Thông tin trợ giúp của Word
73
73
2. Các thành phần…
Chứa các biểu tượng.
Có thể được biến đổi, sắp xếp, tổ chức phù hợp với từng người sử dụng.
Standard: thanh chuẩn
Formatting: thanh tạo dạng văn bản
Tables and Borders: làm việc với bảng, khung viền
Drawing: cung cấp các chức năng về đồ họa
Bật/Tắt các thanh công cụ: [View]Toolbars hoặc R-Click vào vùng menu và chọn;
Vào Customize bổ sung, loại bỏ các biểu tượng.
b. Thanh công cụ
74
74
b. Thanh công cụ…
Thanh Standard
Thanh Formatting
Thanh Tables and Borders
Thanh Drawing
75
75
2. Các thành phần…
Thông tin cơ bản về tình trạng văn bản đang soạn thảo:
Tổng số trang
Trang đang đặt con trỏ làm việc
Chế độ gõ, ...
c. Thanh trạng thái
76
3. Kết thúc Word
Đóng cửa sổ văn bản:
[FILE]Close hoặc nhấn Ctrl-F4.
Kết thúc chương trình Word:
Chọn [FILE]Exit
Nhấn D-click vào Control-menu Box hoặc nhấn Alt-F4
Nếu tài liệu chưa được lưu:
-> Chọn Yes để lưu, No: không lưu,
Cancel: không thoát
76
77
II. CÁC THAO TÁC VỀ FILE
[File]New, sau đó chọn Blank document trong cửa sổ con Task pane
Hoặc Click vào biểu tượng New Blank Document
Hoặc gõ Ctrl+N
1. Tạo văn bản mới
77
78
II. CÁC THAO TÁC VỀ FILE…
[File]Save hoặc Ctrl+S để lưu giữ,
[File]Save As: Lưu văn bản dưới tên khác
Khi lưu văn bản lần đầu, Word luôn thực hiện chức năng Save As
2. Lưu văn bản (Save)
78
Thiết lập một số thông tin bảo mật:
Tools| Security Option
79
II. CÁC THAO TÁC VỀ FILE…
Vào menu File | Close
Hoặc bấm Ctrl_F4
Nút Close
79
Vào menu
File | Open
Hoặc bấm Ctrl_O
Nút Open
3. Đóng văn bản đang soạn thảo
4. Mở một văn bản có sẵn (Open)
80
80
BÀI 2

1. Kiểu gõ Telex
2. Kiểu gõ VNI
I. MỘT SỐ KIỂU GÕ VĂN BẢN TIẾNG VIỆT

TIẾNG VIỆT TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN
II. MỘT SỐ BỘ MÃ VÀ CÁC FONT CHỮ TƯƠNG ỨNG


Để đảm bảo được việc hiển thị nội dung văn bản tiếng Việt: chọn bộ mã + font tương ứng
81
Một số bảng mã tiếng Việt
Lưu ý: Đối với Font 1 byte, có font chữ dành riêng cho chữ hoa
Font ABC: tên Font dành cho chữ hoa có thêm chữ H cuối cùng, ví dụ: .VnTime dành cho chữ thường còn .VnTimeH dành cho chữ hoa
81
82
III. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH XỬ LÝ TIẾNG VIỆT
1. Vietkey 2000.
2. UniKey
Khởi động: LC lên biểu tượng trên nền desktop.
Chọn bảng mã tiếng Việt
Chọn kiểu gõ tiếng Việt
Chọn chế độ gõ tiếng Việt
Tổ hợp phím Ctrl+Shift hoặc Alt+Z để chuyển đổi qua lại giữa chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh
Ẩn / hiện ở khay hệ thống
Kết thúc:
82
83
UniKey…
Bộ gõ Tiếng việt Unikey
Bảng mã
Kiểu gõ
Biểu tượng Unikey trên khay hệ thống của thanh tác vụ
83
84
Chuyển đổi font chữ với UniKey

Bước 1. Chọn Công cụ (Toolkit) từ biểu tượng UniKey trên khay hệ thống
Bước 2. Xác định bảng mã Nguồn (Bảng mã ở văn bản đang có) và mã Đích (văn bản muốn có được sau khi chuyển mã).
Bước 3. Bấm chọn toàn bộ văn bản nguồn, bấm phải chuột, chọn Copy.
Bước 4. Bấm phải chuột lên biểu tượng UniKey trên khay hệ thống, chọn Chuyển mã nhanh.
Bước 5. Dán chồng lên văn bản cũ, bấm chuột phải chọn Paste.
84
85
BÀI 3.
Chuột, phím, kết hợp
Click vào vị trí cần chuyển đến
Dùng 8 phím di chuyển: Left (), Right (), Up (), Down (), Home, End, PageUp, PageDown
Kết hợp phím Ctrl với các phím di chuyển trên
Thanh cuốn
85
MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
TRONG SOẠN THẢO
I. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
1. Di chuyển con trỏ văn bản:
86
2. Chọn (select) các đối tượng
Các thao tác chọn:
Đối tượng: menu và các lệnh trong nó
Biểu tượng lệnh
Các phần tử của văn bản
Thao tác:
Chuột, phím, kết hợp
Dùng phím Shift kết hợp với 16 phím di chuyển để chọn.
Chọn các đối tượng phi văn bản: click
Chọn hết VB: Ctrl+A
86
87
b. Chọn (select) các đối tượng…
Chọn một từ: Bấm đúp chuột vào từ cần chọn.
Chọn một đoạn: Bấm chuột nhanh 3 lần vào đoạn cần chọn
Chọn một hoặc nhiều dòng:
Di chuyển chuột sang trái của văn bản cho đến khi chuột có hướng quay sang phải.
LC để chọn một dòng
Kéo rê chuột để chọn nhiều dòng
DC để chọn cả đoạn.
87
88
3. Sao chép và cắt dán
Sao chép khối văn bản đã chọn vào bộ đệm: Ctrl+C hoặc [EDIT]Copy hoặc Ctrl+Ins
Cắt khối văn bản đã chọn vào bộ đệm: Ctrl+X hoặc [EDIT]Cut hoặc Shift+Del
Dán khối văn bản đã sao chép hoặc cắt trước đó Ctrl+V hoặc [EDIT]Paste hoặc Shift+Ins
Đối tượng được chọn
Clipboard
Đưa ra bản sao ở vị trí mới
Copy/Cut
Paste
Quá trình sao chép thông tin
88
89
I. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN…
Xoá đối tượng:
+ Chọn đối tượng cần xoá ;
+ Vào Edit | Clear hoặc nhấn phím Delete
Huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện xong:
Ctrl+Z
Hoặc [EDIT]Undo
Hoặc Alt+BackSpace
Không muốn thực hiện lệnh Undo vừa rồi:
[EDIT]Redo
Lặp lại lệnh vừa thực hiện xong:
Ctrl+Y
Hoặc [EDIT]Repeat
89
90
II. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN
Tìm kiếm: Ctrl+F hoặc [EDIT]Find
Thay thế: Ctrl+H hoặc [Edit]Replace
Chọn miền tìm kiếm…
Find Next: Tìm tiếp
Replace: Thay thế văn bản đang tìm thấy
Replace All: Thay thế tất cả văn bản tìm thấy
90
91
II. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN…
Match case: Phân biệt chữ HOA/thường
Find whole words only: Tìm nguyên từ
91
92
Các phím hiệu chỉnh thông thường:
Gõ chữ hoa: bật CAPSLOCK hoặc dùng phím Shift
Delete: xóa ký tự bên phải (của con trỏ)
Back space: xóa ký tự bên trái
Kết hợp với Ctrl để xóa một từ.
Enter : kết thúc đoạn và chèn thêm một đoạn mới
Shift+Enter: ngắt dòng (không ngắt đoạn)
Ctrl+Enter: ngắt qua trang mới
Insert: Chế độ chèn/đè.
92
93
III. THIẾT LẬP VÙNG LÀM VIỆC
Vào menu View
- Normal
- Print Layout
- Web Layout
- Reading Layout
- Outline
93
1. Chọn chế độ hiển thị (View):
Hiện/ ẩn thước: Vào View | Ruler
Bật, tắt các thanh công cụ: View | Toolbars

2. Hiện/ẩn thước và các thanh công cụ:
94
III. THIẾT LẬP VÙNG LÀM VIỆC…
Mở rộng và thu hẹp lề trái
Mở rộng và thu hẹp lề phải
Phóng to / thu nhỏ (Zoom)
Vào View | Zoom
Chọn kích thước phóng hoặc thiết lập ở mục Percent
Tràn màn hình:
View | Full Screen.

3. Thay đổi kích thước vùng làm việc
95
IV. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN
Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn
Vào [INSERT]Symbol
1. Chèn ký hiệu (Symbol)
96
1. Chèn ký hiệu (Symbol)…
Mục Font, chọn các tên font như Wingdings, Symbol, Wedding1, Wedding2
Nhấn phím Insert
Có thể tiến hành chèn một lúc nhiều ký hiệu
Có thể thiết lập tổ hợp phím tắt (ShortCut)
97
IV. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN…
97
Insert | Page Numbers
Position: chọn vị trí trên (Top of Page) hoặc dưới (Bottom of Page).
Alignment: xác định đánh số trang vào góc nào
2. Chèn số trang (Page Numbers)

- Show number on first page:
- Định dạng kiểu của số trang: chọn nút Format.
98
3. Chèn các ngắt
Menu: [Insert]Break

Page break =
Ctrl+Enter
Column break =
Ctrl+Shift+Enter
Text wrapping break =
Shift+Enter
99
3. Chèn các ngắt…
Ngắt qua trang kế tiếp (Next page)
Ngắt không qua trang (Continuous)
Ngắt trên các trang chẵn (Even page)
Ngắt trên các trang lẻ (Odd page).
99
100
IV. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN…
Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn,
Vào menu Insert | Date and Time,
Update Automatically.
4. Chèn ngày giờ (Date Time)
100
5. Chèn chú thích (FootNote)

- Đặt con trỏ ngay sau từ cần được chú thích;
- Vào Insert | Reference | Footnote
Ở mục Location:
+ Footnotes: đặt cuối trang
+ Endnotes: đặt cuối tài liệu.
101
101
Bài 4. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Menu: [FORMAT]Font
1. Trang Font
Chọn tên font
Các font chuẩn hỗ trợ
Unicode:
Times New Roman,
Tahoma,
Arial…


I. Tạo dạng Font
102
- Kiểu (FontStyle):
+ Regular (thường)
+ Italic (nghiêng)
+ Bold (đậm)
+ Bold Italic (đậm nghiêng).
- Các hiệu ứng (Effects) khác, gồm:
+ Strikethrough (gạch ngang qua text)
+ Superscript (chỉ số trên): x2
+ Subscript (chỉ số dưới): H2O
+ Hidden: không cho hiển thị và không in ra.
+ Small Caps :
+ All Caps (TẤT CẢ ĐỀU HOA)
1. Trang Font…
102
103
Một số phím tắt
Chữ đậm/nghiêng/gạch chân:
Ctrl+B, Ctrl+I, Ctrl+U
Canh lề:
Ctrl+L, Ctrl+R, Ctrl+E, Ctrl+J
Chỉ số trên (ví dụ: x2):
Ctrl + Shift + =
Chỉ số dưới (ví dụ: H2O):
Ctrl + =
Tăng, giảm cỡ chữ:
Ctrl +], Ctrl +[
Chuyển đổi giữa CHỮ HOA và chữ thường:
Shift+F3
103
104
Mục Scale: Điều chỉnh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều rộng cho các kí tự.
Spacing (khoảng cách giữa các ký tự):
Normal
Expanded
Condensed
-> Điều chỉnh: [By]
Position (ký tự so với
đường chân cơ sở):
Normal
Raised
Lowered
2. Character Spacing
104
105
Chọn Text Effects.
Ở mục Animations, chọn các kiểu hiệu ứng:
None: không thiết lập hiệu ứng.
Viền bao, nhấp nháy….
3. Text Effects (Hiệu ứng cho văn bản)
105
106
106
II. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN (Paragraph)
Chọn các đoạn cần định dạng.
Nếu định dạng một đoạn, chỉ cần đặt con trỏ vào vị trí bất kì trong đoạn đó.
Menu:
[FORMAT]
Paragraph

107
Alignment: chỉnh sắp theo lề
Left, Right, Centered và Justified
Indentation: Canh lề cho đoạn
Left, Right
Special:
(hiệu ứng đặc biệt)
(none): tắt hiệu ứng
First Line: dòng đầu thụt vào
Hanging: các dòng sau thụt vào
Thụt vào bao nhiêu ? (By)
Có thể thay đổi trên thanh
thước ngang.
1. Chỉnh sắp và khoảng cách (Indents and Spacing)

107
108
- Spacing: Khoảng cách giữa các đoạn.
Before (khoảng cách trước của đoạn)
After (khoảng cách sau của đoạn)
- Line Spacing (khoảng cách giữa các dòng trong đoạn):
Single (kh/c đơn)
1.5 lines (gấp rưỡi)
Double (gấp đôi )
Multiple (kh/c bội) At (bao nhiêu lần)
Exactly (kh/c chính xác) At (bao nhiêu điểm)
At least (kh/c tối thiểu) At (bao nhiêu điểm)

1. Chỉnh sắp và khoảng cách…
108
109
- Window/Orphan control: Điều khiển sự qua trang của đoạn bị phân cách khi ở cuối trang.
- Keep lines together: Giữ các dòng lại với nhau nếu bị qua trang.
- Keep with next: Giữ đoạn văn này với đoạn văn kế tiếp luôn luôn trên cùng một trang.
- Page break before: Đoạn luôn luôn bắt đầu ở một trang mới.
2. Điều khiển ngắt trang và dòng (Line and Page Breaks)
109
110
III. Định dạng trang (Page Setup)
Nhằm tạo bố cục trang in phù hợp với khổ giấy
Menu: [FILE] | Page Setup
Hoặc DC vào thanh thước đứng

110
111
1. Điều chỉnh giấy (Paper)
Paper Size:
+ Cỡ giấy
+ Hoặc gõ kích thước
Paper source:
Khai báo nguồn giấy của máy in.
Apply to:
Phạm vi áp dụng:
This section
This point forward
Whole document

111
112
2. Thiết lập lề trang in (Margins)
Top/Bottom
/Left/Right
Portrait:
Hướng giấy dọc
Landscape:
Hướng giấy ngang
Default
112
113
IV. TẠO BULLET VÀ ĐÁNH SỐ TỰ ĐỘNG
113
Hai phương pháp làm nổi bật các đoạn:
Tạo dấu hiệu đặc biệt (bullet)
Đánh số các đoạn (numbering)
Menu: [FORMAT]| Bullets and Numbering
Hoặc dùng bi
  Thông tin chi tiết
Tên file:
giao trinh Word (gửi Thanh)
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
Phạm Thị Tuyết
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
BÀI GIẢNG
Gửi lên:
24/03/2012 06:28
Cập nhật:
24/03/2012 06:28
Người gửi:
N/A
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
13.20 KB
Xem:
441
Tải về:
16
  Tải về
Từ site Trường Tiểu học Minh Thạnh:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File

  Ý kiến bạn đọc

Video
Thăm dò ý kiến

Đánh giá yếu tố nào quan trọng nhất trong quá trình học tập ?

Văn bản PGD

702/SGDĐT-GDTrHTX

Ngày ban hành: 02/04/2024. Trích yếu: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương thông báo công khai danh sách các trung tâm ngoại ngữ, tin học, cơ sở giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được cấp phép theo thẩm quyền.

Ngày ban hành: 02/04/2024

KH số 37/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 21/06/2024. Trích yếu: Tuyển sinh MN

Ngày ban hành: 21/06/2024

QĐ số 66/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: Công nhận BDTX THCS

Ngày ban hành: 12/06/2024

QĐ số 65/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: công nhận BDTX MN

Ngày ban hành: 12/06/2024

CV số 112/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 03/06/2024. Trích yếu: Tổ chức giữ trẻ ...

Ngày ban hành: 03/06/2024

CV số 104/PGDĐT-MN

Ngày ban hành: 29/05/2024. Trích yếu: giữ trẻ trong hè

Ngày ban hành: 29/05/2024

KH số 34/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: Ngày thứ 7 văn minh

Ngày ban hành: 27/05/2024

KH số 33/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: tuyển sinh lớp 1

Ngày ban hành: 27/05/2024

CV số 100/PGDĐT-TĐKT

Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: Hướng dẫn xét TĐKT

Ngày ban hành: 27/05/2024

CV số 99/PGDĐT-TH

Ngày ban hành: 23/05/2024. Trích yếu: Triển khai chương trình GD kỹ năng sống

Ngày ban hành: 23/05/2024

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập7
  • Hôm nay1,173
  • Tháng hiện tại4,962
  • Tổng lượt truy cập1,663,641
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây